Khối lượng bột Al cần dùng để thu được 41,6 gam crom từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm là: (giả sử hiệu suất 100%) (Cr=52; Al=27; O=16)
A. 21,6 g
B. 20,25 g
C. 54, 0 g
D. 40,5 g
Khối lượng bột nhôm cần dùng để thu được 78 gam crom từ Cr 2 O 3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là
A. 13,5 gam
B. 27,0 gam
C. 54,0 gam
D. 40,5 gam
Để điều chế được 5,2 gam crom từ Cr2O3 bằng phương pháp nhiệt nhôm (giả sử hiệu suất phản ứng 100%) thì khối lượng bột nhôm cần lấy là
A. 5,4 gam.
B. 1,8 gam.
C. 2,7 gam.
D. 3,6 gam.
Đáp án C
PTHH: Cr2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Cr
=> nAl = nCr = 5,2: 52 = 0,1 mol
=> mAl = 27.0,1 = 2,7g
Để điều chế được 78 gam Cr từ Cr2O3 (dư) bằng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất của phản ứng là 90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng tối thiểu là
A. 40,5 gam
B. 45,0 gam
C. 54,0 gam
D. 81,0 gamD. 81,0 gam
đốt cháy hoàn toàn lượng bột nhôm (Al) cần dùng 7,437L khí oxygen (O2) ở điều kiện chuẩn
a) Lập PTHH của phản ứng trên
b) tính khối lượng chất sản phẩm thu được
c) nếu giả sử trong phản ứng chỉ thu được 18,36 g sản phẩm thì hiệu suất phản ứng trên là bao nhiêu
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, \(n_{O_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
c, \(H=\dfrac{18,36}{20,4}.100\%=90\%\)
Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe 2 O 3 , Cr 2 O 3 và Al 2 O 3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr 2 O 3 trong hỗn hợp X là (Hiệu suất của các phản ứng là 100%)
A. 50,67%.
B. 20,33%.
C. 66,67%.
D. 36,71%.
Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (Hiệu suất của các phản ứng là 100% )
A. 50,67%.
B. 20,33%.
C. 66,67%.
D. 36,71%.
Đáp án D
Khi thực hiện nhiệt nhôm, Al sẽ tác dụng với
2 n A l = n F e 2 O 3 + n C r 2 O 3 ⇒ n C r 2 O 3 = 2 . 0 , 1 - 0 , 1 = 0 , 1 % C r = 0 , 1 . 152 41 , 1 . 100 = 36 , 7 %
Để điều chế Cr từ Cr 2 O 3 (tách được từ quặng cromit) người ta dùng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất 80%. Khối lượng nhôm cần dùng để điều chế 104 gam crom là
A. 54,0 gam
B. 75,6 gam
C. 43,2 gam
D. 67,5 gam
Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và A12O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Đế khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (hiệu suất của các phản ứng là 100%)
A. 50,67%.
B. 20,33%.
C. 66,67%.
D. 36,71%.
Đáp án D
Chất rắn thu được sau phản ứng với NaOH là Fe2O3 => n F e 2 O 3 = 0,1
Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và A12O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của A12O3 trong hỗn hợp X là (Hiệu suất của các phản ứng là 100%):
A. 50,67%
B. 20,33%
C. 24,64%
D. 36,71%